Theo Trading Economics, giá thép thanh vằn tương lai tại Trung Quốc ngày 22/6 là 4.396 nhân dân tệ/tấn (657 USD/tấn), tăng 1,5% so với ngày trước đó. Giá loại thép này giảm liên tục từ 16/6 đến ngày 21/6 và phục hồi như hôm nay.
Diễn biến giá thép thanh vằn tương lai tại Trung Quốc. Nguồn: Trading Economics
Giá quặng 63,5% Fe tương lai giao tại cảng Thiên Tân, Trung Quốc cũng tăng trở lại gần 2% lên 4.305 nhân dân tệ/tấn (643 USD/tấn). Giá mặt hàng này liên tục đi xuống từ ngày 8/6 và phục hồi như hiện nay.
Về giá giao ngay, cuộn cán nóng phục hồi gần 1% lên 4.398 nhân dân tệ/tấn (657 USD/tấn) sau gần một tháng giảm liên tục. Cuộn cán nguội tăng 0,4% lên 4.940 nhân dân tệ/tấn (738 USD/tấn). Giá mặt hàng này ghi nhận xu hướng giảm từ đầu tháng 3.
Ngược với những loại thép trên, giá thép không gỉ hạ gần 0,1% xuống 16.886 nhân dân tệ/tấn (2.524 USD/tấn).
Trước ngày 22/6, nhu cầu thép ảm đạm khiến giá thép đi xuống. Atilla Widnell, giám đốc điều hành của công Navigate Commodities ở Singapore nhận định tiêu thụ thép tại Trung Quốc giảm do Covid-19, tác động đến các hoạt động sản xuất tại các khu phức hợp của nước này.
Theo các nhà phân tích, việc chênh lệch giữa cung lớn và cầu yếu đã khiến giá thép giảm. Khi các nhà máy cắt giảm sản lượng, thị trường bất động sản phục hồi thì giá thép sẽ phục hồi. Các chuyên gia kỳ vọng các chính sách kích thích nền kinh tế và việc đầu tư cơ sở hạ tầng sẽ đẩy nhu cầu thép đi lên và kéo giá thép tăng.
Về thị trường trong nước, giá thép đi ngang sau khi các thương hiệu thép lớn lại đồng loạt điều chỉnh giảm giá thép xây dựng từ 19/6. Theo đó, mỗi tấn thép giảm 300.000 - 510.000 đồng. Đợt điều chỉnh vừa qua là lần giảm thứ 6 liên tiếp từ ngày 11/5 với tổng mức giảm đến hơn 2,5 triệu đồng/tấn.
Sau điều chỉnh, giá thép cuộn CB240 và thép thanh vằn D10 CB300 của Hòa Phát tại miền Bắc lần lượt là 16,65 triệu đồng/tấn và 17 triệu đồng/tấn. Tại miền Nam, hai loại thép trên lần lượt là 16,95 triệu đồng/tấn và 17,41 triệu đồng/tấn.
Giá thép của Hòa Phát tại miền Bắc. Nguồn: Steel Online |
Với thép Việt Ý, CB240 và D10 CB300 là 16,51 triệu đồng/tấn và 16,97 triệu đồng/tấn. Về thép Việt Đức, hai loại thép trên là 16,51 triệu đồng/tấn và 17,07 triệu đồng/tấn.
Xem thêm: mth.67872653122602202-maig-naut-ueihn-uas-ioh-cuhp-peht-iaol-ueihn-aig/nv.ahos