Ngày 23.8, Văn phòng UBND TP.HCM phát đi văn bản truyền đạt ý kiến chỉ đạo của Chủ tịch UBND TP.HCM Phan Văn Mãi về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023 - 2025.
Ông Phan Văn Mãi yêu cầu Sở Nội vụ hướng dẫn 6 quận và 142 phường, thị trấn về trình tự, nội dung, hồ sơ thủ tục, công tác phối hợp thực hiện việc sắp xếp đơn vị hành chính.
Văn phòng UBND TP.HCM thẩm định, trình dự thảo quyết định thành lập Ban chỉ đạo và Tổ giúp việc thực hiện công tác sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023 - 2025 cấp thành phố. Tương tự, cấp huyện, cấp xã cũng phải thành lập Ban chỉ đạo và Tổ giúp việc do Bí thư cấp huyện, cấp xã là trưởng ban chỉ đạo.
UBND cấp huyện, cấp xã có liên quan khẩn trương xây dựng phương án sắp xếp theo tiêu chí quy định và hướng dẫn của Sở Nội vụ. Phương án sắp xếp phải gửi về Sở Nội vụ chậm nhất trong ngày 25.8 để tổng hợp tham mưu UBND TP.HCM trình Ban Thường vụ Thành ủy TP.HCM xem xét.
Theo quy định của Trung ương, những đơn vị hành chính thuộc diện sắp xếp gồm: quận có diện tích dưới 7 km2 và dân số dưới 300.000 người; phường rộng dưới 1,1 km2 và dân số dưới 45.000 người (phường thuộc quận) và dưới 21.000 người (thuộc thành phố); xã rộng dưới 6 km2 và dân số dưới 24.000 người.
Hiện TP.HCM có 16 quận, 5 huyện và TP.Thủ Đức với 312 phường, xã, thị trấn. Ngày 11.8, Sở Nội vụ cũng đã có văn bản đề nghị 6 quận và 142 xã, phường, thị trấn rà soát các tiêu chí đặc thù để xem xét không phải sắp xếp theo Nghị quyết 35/2023 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
Cụ thể, 6 quận gồm: 3, 4, 5, 10, 11 và Phú Nhuận. 142 xã, phường, thị trấn ở các quận 1, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 10, 11, Bình Thạnh, Gò Vấp, Phú Nhuận, Tân Bình, Tân Phú, TP.Thủ Đức và H.Hóc Môn. Chỉ có 6 quận, huyện không có phường, xã, thị trấn thuộc diện sắp xếp gồm: Q.12, Bình Tân, Bình Chánh, Củ Chi, Cần Giờ và Nhà Bè.
Quy mô 22 đơn vị hành chính cấp huyện ở TP.HCM:
Đơn vị hành chính | Diện tích (km2) | Dân số (người) | Mật độ dân số (người/km2) |
Quận 1 | 7,72 | 141.622 | 18.345 |
Quận 3 | 4,92 | 189.837 | 38.585 |
Quận 4 | 4,18 | 176.461 | 42.216 |
Quận 5 | 4,27 | 145.562 | 34.089 |
Quận 6 | 7,14 | 237.986 | 33.331 |
Quận 7 | 35,69 | 355.264 | 9.954 |
Quận 8 | 19,11 | 453.448 | 23.728 |
Quận 10 | 5,72 | 228.366 | 39.924 |
Quận 11 | 5,14 | 210.672 | 40.987 |
Quận 12 | 52,74 | 704.194 | 13.352 |
Gò Vấp | 19,73 | 667.520 | 33.833 |
Tân Bình | 22,43 | 501.697 | 22.367 |
Tân Phú | 15,97 | 472.658 | 29.597 |
Bình Thạnh | 20,78 | 480.325 | 23.115 |
Phú Nhuận | 4,86 | 165.980 | 34.152 |
Bình Tân | 52,02 | 797.826 | 15.337 |
Củ Chi | 434,77 | 527.320 | 1.213 |
Hóc Môn | 109,17 | 584.943 | 5.358 |
Bình Chánh | 252,56 | 809.803 | 3.206 |
Nhà Bè | 100,43 | 224.761 | 2.238 |
Cần Giờ | 704,45 | 77.157 | 110 |
Thủ Đức | 211,59 | 1.213.664 | 5.736 |