vĐồng tin tức tài chính 365

Điểm chuẩn lớp 10 tại TP.HCM ba năm gần đây

2021-04-24 09:30

Kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 năm 2021 tại TP.HCM chính thức diễn ra trong 2 ngày 2 và 3-6.

Kỳ thi năm nay có sự thay đổi khi tăng thời lượng làm bài thi tiếng Anh và thay đổi hệ số các môn thi.

Năm ngoái nếu văn, toán là hệ số 2, ngoại ngữ hệ số 1 thì năm nay cả ba môn đều hệ số 1.

Điểm xét tuyển vào lớp 10 năm 2021 được tính theo công thức: Tổng điểm = điểm văn + điểm toán+ điểm ngoại ngữ + điểm ưu tiên (nếu có).

Dù năm nay thay đổi cách tính nhưng điểm chuẩn của các trường công lập trong 3 năm qua vẫn là căn cứ quan trọng để chọn lựa nguyện vọng.

Thầy Trần Mậu Minh, nguyên Hiệu trưởng trường THCS Trần Văn Ơn, quận 1 cho biết, để chọn nguyện vọng HS phải đánh giá được thực lực của mình có thể đạt được bao nhiêu điểm trong kỳ thi tuyển sinh 10.

Các em có thể lấy điểm thi 3 môn văn, toán và ngoại ngữ trong kỳ thi kiểm tra học kỳ 2. Bởi đây là kỳ thi cuối năm học và thường do phòng GD&ĐT ra để thi chung nên tương đối sát với đề thi tuyển sinh để đánh giá khả năng mình có thể đạt được bao nhiêu điểm theo tuyển sinh lớp 10.

Do cần đối chiếu với điểm chuẩn tuyển sinh năm rồi để đánh giá năng lực nên HS vẫn phải tính tổng điểm có nhân hệ số theo công thức:

Tổng điểm = điểm văn×2 + điểm toán×2 + ngoại ngữ + điểm ưu tiên (nếu có) (Đây là cách duy nhất để đối chiếu với điểm chuẩn năm học trước. Bởi việc thay đổi hệ số 3 môn thi chỉ ảnh hưởng đối với những em học yếu môn ngoại ngữ so với văn, toán chứ không ảnh hưởng nhiều đến kết quả tuyển sinh của đa số thí sinh).

Tuy nhiên khi tính ra tổng điểm cần phải trừ hao 10-15% vì đề thi tuyển sinh 10 sẽ có phân loại học sinh khó hơn. 

Dưới đây là thống kê điểm chuẩn nguyện vọng 1 vào lớp 10 của các trường THPT công lập trên địa bàn ba năm gần nhất.

Ở một trường điểm chuẩn nguyện vọng 2 cao hơn điểm chuẩn nguyện vọng 1 và điểm chuẩn nguyện vọng 3 cao hơn điểm chuẩn nguyện vọng 2 không quá 1 điểm.

STT

TÊN TRƯỜNG

QUẬN/TP

NĂM 2018

NĂM 2019

NĂM 2020

1

THPT Trưng Vương

01

34,75

32

35

2

THPT Bùi Thị Xuân

01

36,75

34,25

37

3

THPT Ten Lơ Man

01

29,25

27,75

29

4

THPT Năng khiếu TDTT

01

22,25

20

22

5

THPT Lương Thế Vinh

01

34,25

32,25

35,25

6

THPT Giồng Ông Tố

02

27

26,5

29,25

7

THPT Thủ Thiêm

02

22,5

22,25

23,25

8

THPT Lê Qúy Đôn

03

36,25

34,5

37

9

THPT Nguyễn Thị Minh Khai

03

38

36,25

38,25

10

THPT Lê Thị Hồng Gấm

03

24,75

22,25

23,25

11

THPT Marie Curie

03

33

29,25

31,25

12

THPT Nguyễn Thị Diệu

03

28,25

24,75

24,75

13

THPT Nguyễn Trãi

04

22,75

22,5

21,75

14

THPT Nguyễn Hữu Thọ

04

25

25,25

25,75

15

Trung học Thực hành Sài Gòn

05

32

33

36,25

16

THPT Hùng Vương

05

30

28,25

30,75

17

Trung học Thực hành - ĐHSP

05

39,5

36,75

39

18

THPT Trần Khai Nguyên

05

32

31

33,5

19

THPT Trần Hữu Trang

05

22,75

22,5

23,25

20

THPT Mạc Đĩnh Chi

06

36,75

33,75

37,25

21

THPT Bình Phú

06

33

28,5

31,75

22

THPT Nguyễn Tất Thành

06

28

26

27

23

THPT Phạm Phú Thứ

06

24,75

23,25

24,5

24

THPT Lê Thánh Tôn

07

26,25

27

27,25

25

THPT Tân Phong

07

20,5

21

21

26

THPT Ngô Quyền

07

30,75

30

32,5

27

THPT Nam Sài Gòn

07

32

32

27,75

28

THPT Lương Văn Can

08

22,75

20,5

21,75

29

THPT Ngô Gia Tự

08

21,25

20,25

21,75

30

THPT Tạ Quang Bửu

08

23

23

24,25

31

THPT Nguyễn Văn Linh

08

17,75

19,75

19,25

32

THPT Võ Văn Kiệt

08

26,75

25,75

26,25

33

THPT Chuyên Năng khiếu TDTT Nguyễn Thị Định

08

21,5

21,75

22,5

34

THPT Nguyễn Huệ

09

26

24,75

24,75

35

THPT Phước Long

09

25,5

25,75

26,5

36

THPT Long Trường

09

21

19,5

19

37

THPT Nguyễn Văn Tăng

09

19,25

16,75

18,75

38

THPT Tăng Nhơn Phú A

09

17,75

39

Dương Văn Thì

09

22,25

40

THPT Nguyễn Khuyến

10

32,75

27,75

27,5

41

THPT Nguyễn Du

10

32

31,5

34

42

THPT Nguyễn An Ninh

10

24,75

24,25

24

43

THCS-THPT Diên Hồng

10

23,5

22,75

23,75

44

THCS-THPT Sương Nguyệt Ánh

10

23

22,5

23,75

45

THPT Nguyễn Hiền

11

29

27,75

30,25

46

THPT Trần Quang Khải

11

24,75

25

26,75

47

THPT Nam Kỳ Khởi Nghĩa

11

24,25

24,25

25,25

48

THPT Võ Trường Toản

12

32,75

31

33,5

49

THPT Trường Chinh

12

29,75

27,5

29

50

THPT Thạnh Lộc

12

25,75

24,5

25,25

51

THPT Thanh Đa

Bình Thạnh

25,5

23,5

24,25

52

THPT Võ Thị Sáu

Bình Thạnh

33,25

29,75

32,5

53

THPT Gia Định

Bình Thạnh

38,75

35,75

39

54

THPT Phan Đăng Lưu

Bình Thạnh

26,25

24,5

25,25

55

THPT Trần Văn Giàu

Bình Thạnh

25,5

24

24

56

THPT Hoàng Hoa Thám

Bình Thạnh

30,25

28,25

29,75

57

THPT Gò Vấp

Gò Vấp

29,75

27

27,75

58

THPT Nguyễn Công Trứ

Gò Vấp

37

31,25

31,5

60

THPT Trần Hưng Đạo

Gò Vấp

33,75

30,5

32,5

61

THPT Nguyễn Trung Trực

Gò Vấp

28

25,75

27

62

THPT Phú Nhuận

Phú Nhuận

36,75

34,25

37,5

63

THPT Hàn Thuyên

Phú Nhuận

25,25

24

25,25

64

Nguyễn Chí Thanh

Tân Bình

33,75

31

33,5

65

THPT Nguyễn Thượng Hiền

Tân Bình

41

37,5

41

66

THPT Nguyễn Thái Bình

Tân Bình

29,25

27,25

29,5

67

THPT Nguyễn Hữu Huân

Thủ Đức

37,25

34

36,75

68

THPT Thủ Đức

Thủ Đức

33

31,25

33,75

69

THPT Tam Phú

Thủ Đức

28,25

26,5

29

70

THPT Hiệp Bình

Thủ Đức

23,25

22,75

22,25

71

THPT Đào Sơn Tây

Thủ Đức

21,5

19,75

20,75

72

THPT Linh Trung

Thủ Đức

22,25

23,5

25,25

73

THPT Bình Chiểu

Thủ Đức

18

20,5

74

THPT Bình Chánh

Bình Chánh

20

19

21

75

THPT Tân Túc

Bình Chánh

20,25

19,75

21,25

77

THPT Vĩnh Lộc B

Bình Chánh

22,25

21,5

22,75

78

THPT Năng khiếu TDTT huyện Bình Chánh

Bình Chánh

18

18,75

20,5

79

THPT Phong Phú

Bình Chánh

15

20

80

THPT Lê Minh Xuân

Bình Chánh

22,25

21,75

23

81

THPT Đa Phước

Bình Chánh

16

16,75

18,25

82

THCS- THPT Thạnh An

Cần Giờ

16

83

THPT Bình Khánh

Cần Giờ

15

15,75

16

84

THPT Cần Thạnh

Cần Giờ

16,5

15,5

16

85

THPT An Nghĩa

Cần Giờ

15

15

16

86

THPT Củ Chi

Củ Chi

22

23,5

22,5

87

THPT Quang Trung

Củ Chi

18,5

19,75

19,75

88

THPT An Nhơn Tây

Củ Chi

17

18,75

16,75

89

THPT Trung Phú

Củ Chi

22,5

23,25

22,75

90

THPT Trung Lập

Củ Chi

16,25

18

18,5

91

THPT Phú Hòa

Củ Chi

18,5

20,5

19,5

92

THPT Tân Thông Hội

Củ Chi

19,5

21,75

21,25

93

THPT Nguyễn Hữu Cầu

Hóc Môn

33,75

34

36,75

94

THPT Lý Thường Kiệt

Hóc Môn

30,25

30,5

31,5

95

THPT Bà Điểm

Hóc Môn

29

29

29,25

96

THPT Nguyễn Văn Cừ

Hóc Môn

23,25

23,75

23,5

97

THPT Nguyễn Hữu Tiến

Hóc Môn

27

27,5

28,25

98

THPT Phạm Văn Sáng

Hóc Môn

25,25

26,75

25

99

THPT Tân Hiệp

Hóc Môn

24,5

100

THPT Hồ Thị Bi

Hóc Môn

24,25

101

THPT Long Thới

Nhà Bè

18,25

19,75

18,25

102

THPT Phước Kiển

Nhà Bè

18,75

19,75

19,5

103

THPT Dương Văn Dương

Nhà Bè

20

23,25

20

104

THPT Trần Phú

Tân Phú

38,25

35,25

38,25

105

THPT Tân Bình

Tân Phú

33

30,25

33

106

THPT Tây Thạnh

Tân Phú

33

31

33,75

107

THPT Lê Trọng Tấn

Tân Phú

29,5

28,75

31

108

THPT Vĩnh Lộc

Bình Tân

25,75

25,25

26

109

THPT Nguyễn Hữu Cảnh

Bình Tân

26,75

26

28,75

110

THPT Bình Hưng Hòa

Bình Tân

26,75

26,5

28,75

111

THPT Bình Tân

Bình Tân

24

23

25

112

THPT An Lạc

Bình Tân

24,5

24

25

Xem thêm: lmth.275089-yad-nag-man-ab-mchpt-iat-01-pol-nauhc-meid/cud-oaig/nv.olp

Comments:0 | Tags:No Tag

“Điểm chuẩn lớp 10 tại TP.HCM ba năm gần đây”0 Comments

Submit A Comment

Name:

Email:

Blog :

Verification Code:

Announce

Tools