(TBKTSG) - “Di” và “du” là một từ Hán Việt, đều có nghĩa là đi, là dịch chuyển. Đôi khi hai từ này được ghép lại “du di” như một khẩu ngữ, hiểu nghĩa động là xê xích, điều chỉnh, thêm bớt chút ít, linh hoạt... Xem trong các từ điển tiếng Việt, ta có thể liệt kê rất nhiều từ ghép, đi kèm với chỉ di và du, “di chuyển”, “di cư”, “di dân”, “di động”, “di hành”, “di trú”..., và “du canh”, “du cư”, “du dân”, “du hành”, “du học”, “du lịch”... Đôi khi chữ “di” không hẳn là “đi”, mà còn có nghĩa “để lại” sau khi... đi, như “di bút”, “di cảo”, “di tích”, “di họa”, “di truyền”, “di sản”...
Xem thêm: lmth.maN-teiV-o-ud-caoh-id-neyuhc-uac-naht-naL/418692/nv.semitnogiaseht.www