Trong 3 năm, mặt bằng điểm chuẩn chuyên toán cao nhất vào năm 2018. Sau đó, giảm dần vào năm 2019 và tăng nhẹ vào năm 2020.
Thí sinh tham dự kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 tại TP.HCM năm 2020. Ảnh: NGUYỄN QUYÊN
Đơn cử, năm 2018, điểm vào lớp chuyên toán trường THPT chuyên Lê Hồng Phong cao nhất là 40,25 điểm. Năm 2019, điểm vào lớp này giảm 6,75 điểm (33,5 điểm). Đến năm 2020, điểm chuẩn lại tăng lên 37 điểm.
Tương tự, lớp chuyên toán trường THPT chuyên Trần Đại Nghĩa năm 2018 là 38 điểm. Năm 2019, điểm chuẩn giảm xuống còn 31, 75 điểm. Sang năm 2020 lại nhích nhẹ lên 34,75 điểm.
Năm 2021, theo thông tin từ Sở GD&ĐT TP.HCM, 6 trường THPT chuyên và trường THPT có lớp chuyên tuyển 1.680 chỉ tiêu. So với năm 2020, chỉ tiêu chuyên tăng 35.
Đây là năm đầu tiên trường THPT chuyên Trần Đại Nghĩa tuyển sinh lớp chuyên tin với 35 chỉ tiêu.
Ngoài việc tuyển sinh lớp chuyên, hai trường THPT chuyên còn tổ chức các lớp không chuyên gồm trường Lê Hồng Phong (180 chỉ tiêu), trường Trần Đại Nghĩa (90 chỉ tiêu).
Các môn thi chuyên gồm có ngữ văn, toán, vật lí, hóa học, sinh học, lịch sử, địa lí, tiếng Anh, tiếng Trung, tiếng Nhật, tin học.
Điểm xét tuyển vào lớp chuyên là tổng điểm: điểm ngữ văn + điểm ngoại ngữ + điểm toán + (điểm môn chuyên ×2).
Điểm xét tuyển vào lớp không chuyên là tổng điểm: điểm ngữ văn + điểm ngoại ngữ + điểm toán.
Căn cứ quy định điểm xét tuyển vào lớp chuyên, xét từ cao xuống thấp để tuyển đủ chỉ tiêu được giao cho từng môn chuyên.
Nếu không trúng tuyển vào các trường, lớp chuyên, học sinh tốt nghiệp THCS tại TP.HCM vẫn được tham gia dự tuyển vào lớp 10 THPT khác theo 3 nguyện vọng đã đăng ký thi tuyển.
Sau đây là điểm chuẩn chuyên 3 năm trở lại đây:
Trường THPT chuyên Lê Hồng Phong, quận 5
Lớp | tiếng Anh | hóa học | vật lí | tiếng Nhật | sinh học | tin học | toán | tiếng Trung | ngữ văn |
Năm 2018 | 36,5 | 42 | 38 | 35,75 | 36 | 41,75 | 40,25 | 33 | 35.5 |
Năm 2019 | 35 | 41,75 | 34,25 | 32,5 | 35,25 | 34,75 | 33,5 | 35 | 35 |
Năm 2020 | 37,75 | 38,5 | 30,75 | 34 | 36,75 | 35,75 | 37 | 34,25 | 37 |
Riêng năm 2020: Trường có thêm 2 môn chuyên: địa lý (34,75), lịch sử (31)
Trường THPT chuyên Trần Đại Nghĩa, quận 1
Lớp | tiếng Anh | hóa học | vật lí | sinh học | toán | ngữ văn |
Năm 2018 | 34,75 | 39 | 36 | 31,75 | 38 | 34,75 |
Năm 2019 | 33,75 | 40 | 33,25 | 33,5 | 31,75 | 34,25 |
Năm 2020 | 37 | 36 | 27,5 | 33 | 34,75 | 36,25 |
Trường THPT Nguyễn Thượng Hiền, quận Tân Bình
Lớp | tiếng Anh | hóa học | vật lí | toán | ngữ văn |
Năm 2018 | 35 | 37 | 34 | 36,5 | 34 |
Năm 2019 | 33,25 | 37 | 30,5 | 31 | 33,75 |
Năm 2020 | 35,75 | 32,75 | 28 | 33,5 | 35 |
Trường THPT Gia Định, quận Bình Thạnh
Lớp | tiếng Anh | hóa học | vật lí | tin học | toán | ngữ văn |
Năm 2018 | 33,75 | 35,75 | 32,25 | 35,75 | 34 | 34 |
Năm 2019 | 32,25 | 33,75 | 28 | 20 | 30,25 | 36 |
Năm 2020 | 35,5 | 30,5 | 27,5 | 24,5 | 31,75 | 33,25 |
Trường THPT Mạc Đĩnh Chi, quận 6
Lớp | tiếng anh | hóa học | vật lí | sinh học | toán | ngữ văn |
Năm 2018 | 31 | 29,75 | 26,5 | 25 | 25 | 30,5 |
Năm 2019 | 28,75 | 28,5 | 20 | 24 | 26 | 28 |
Năm 2020 | 32,75 | 26 | 27 | 24 | 26,75 | 31,75 |
Trường THPT Nguyễn Hữu Huân, TP Thủ Đức
Lớp | tiếng Anh | hóa học | vật lý | toán | ngữ văn |
Năm 2018 | 31 | 30,25 | 27,5 | 29 | 29,75 |
Năm 2019 | 30 | 29,5 | 21,75 | 24,5 | 29,75 |
Năm 2020 | 32,75 | 25,25 | 27 | 22 | 30 |