Ban Chấp hành Đảng bộ TPHCM khóa XI có 61 thành viên
Anh Quân - Lê Hoàng
(TBKTSG Online) – Chiều ngày 17-10, Đại hội đại biểu Đảng bộ TPHCM lần thứ XI, nhiệm kỳ 2020-2025, đã công bố kết quả bầu Ban Chấp hành Đảng bộ TP.HCM khóa XI với 61 thành viên.
Các đại biểu bỏ phiếu bầu ban chấp hành Đảng bộ TPHCM khóa XI nhiệm kỳ 2020-2025. Ảnh: Trung tâm báo chí của Đại hội |
Theo đó, có 61 người đã trúng cử Ủy viên Ban Chấp hành Đảng bộ TPHCM khóa XI trong danh sách 72 ứng cử viên.
Trước đó, đại hội đã biểu quyết thông qua số lượng Ủy viên Ban Chấp hành Đảng bộ TPHCM khóa XI gồm có 65 người. Trong đó, sẽ bầu 61 người tại đại hội, khuyết bốn người sẽ được bổ sung sau.
Dự kiến, trong tối ngày 17-10, Ban Chấp hành Đảng bộ TPHCM khóa XI, nhiệm kỳ 2020-2025, sẽ họp Hội nghị lần thứ nhất để bầu Ban Thường vụ, Bí thư và các Phó Bí thư, Ủy viên Ủy ban Kiểm tra Thành ủy, Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Thành ủy.
Trước đó, vào ngày 11-10, Bộ Chính trị chỉ định ông Nguyễn Văn Nên (sinh năm 1957, quê quán tỉnh Tây Ninh) tham gia Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Thành ủy TPHCM nhiệm kỳ 2020-2025 và giới thiệu để Ban Chấp hành bầu giữ chức vụ Bí thư Thành ủy TPHCM nhiệm kỳ 2020-2025.
Ông Nguyễn Văn Nên, Bí thư Trung ương Đảng, Chánh Văn phòng Trung ương Đảng thôi giữ chức Chánh Văn phòng Trung ương Đảng; chỉ định ông Nguyễn Văn Nên tham gia Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Thành ủy TPHCM nhiệm kỳ 2020-2025 và giới thiệu để Ban Chấp hành bầu giữ chức vụ Bí thư Thành ủy TPHCM nhiệm kỳ 2020-2025.
Chiều 17-10, tại phiên làm việc của Đại hội đại biểu Đảng bộ TPHCM lần thứ XI, Ủy viên Trung ương Đảng, Phó Bí thư Thường trực Thành ủy TPHCM Trần Lưu Quang đã công bố kết luận của Bộ Chính trị về công tác nhân sự.
Ông Nguyễn Thiện Nhân, Bí thư Thành ủy TPHCM bỏ phiếu tại đại hội. Ảnh: SGGP Online |
Theo đó, ông Trần Lưu Quang đã trình bày văn bản của Ban Tổ chức Trung ương truyền đạt chủ trương của Bộ Chính trị, Ban Bí thư về công tác nhân sự, phân công Bí thư Nguyễn Thiện Nhân (trưởng Đoàn đại biểu Quốc hội TP.HCM khóa XIV) tiếp tục theo dõi, chỉ đạo Đảng bộ Thành phố cho đến khi kết thúc Đại hội thứ XIII của Đảng.
Chủ trương đưa ra dựa trên cơ sở đề xuất của Ban Tổ chức Trung ương. Thông báo này được đưa ra trước thời điểm có kết quả bầu của Ban chấp hành Đảng bộ Thành phố nhiệm kỳ 2020-2025.
Dưới đây là danh sách 61 người trúng cử Ủy viên Ban Chấp hành Đảng bộ TP.HCM khóa XI, nhiệm kỳ 2020-2025:
Kết quả bầu Ban Chấp hành Đảng bộ TPHCM khóa XI:
STT | Họ và tên | Năm sinh | Quê quán | Chức vụ hiện tại |
1 | Ông Sử Ngọc Anh | 1964 | Bến Tre | Bí thư Quận ủy Gò Vấp |
2 | Ông Trần Phước Anh | 1976 | An Giang | Phó Giám đốc Sở Ngoại vụ |
3 | Ông Lê Hòa Bình | 1970 | Quảng Ngãi | Giám đốc Sở Xây dựng |
4 | Ông Ngô Minh Châu | 1964 | TPHCM | Phó Chủ tịch UBND TP.HCM |
5 | Bà Tô Thị Bích Châu | 1969 | Bến Tre | Chủ tịch Ủy ban MTTQ Việt Nam TPHCM |
6 | Ông Bùi Xuân Cường | 1975 | Ninh Bình | Trưởng Ban Quản lý đường sắt đô thị TPHCM |
7 | Ông Nguyễn Mạnh Cường | 1979 | An Giang | Bí thư Quận ủy quận Thủ Đức |
8 | Ông Lê Minh Dũng | 1965 | Bắc Giang | Bí thư Huyện ủy, Chủ tịch HĐND huyện Cần Giờ |
9 | Ông Nguyễn Văn Dũng | 1972 | TPHCM | Phó Bí thư Quận ủy, Chủ tịch UBND quận 1 |
10 | Ông Nguyễn Việt Dũng | 1965 | TP Hà Nội | Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ |
11 | Ông Đặng Minh Đạt | 1963 | Long An | Chánh Thanh tra TPHCM |
12 | Ông Huỳnh Khắc Điệp | 1978 | Trà Vinh | Chánh Văn phòng Thành ủy TPHCM |
13 | Ông Dương Anh Đức | 1968 | TP Đà Nẵng | Phó Chủ tịch UBND TPHCM |
14 | Bà Phạm Thị Hồng Hà | 1970 | Thái Bình | Giám đốc Sở Tài chính TPHCM |
15 | Ông Dương Ngọc Hải | 1967 | Long An | Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Thành ủy TPHCM |
16 | Ông Nguyễn Hồ Hải | 1977 | TP.HCM | Trưởng Ban Tổ chức Thành ủy TPHCM |
17 | Ông Nguyễn Hữu Hiệp | 1967 | Bình Dương | Trưởng Ban Dân vận Thành ủy TPHCM |
18 | Ông Nguyễn Văn Hiếu | 1976 | Bình Định | Bí thư Quận ủy quận 5 |
19 | Ông Võ Văn Hoan | 1965 | Quảng Ngãi | Phó Chủ tịch UBND TP.HCM |
20 | Ông Nguyễn Phước Hưng | 1968 | TPHCM | Bí thư Quận ủy quận 2 |
21 | Ông Phan Nguyễn Như Khuê | 1964 | Đồng Tháp | Trưởng Ban Tuyên giáo Thành ủy TPHCM |
22 | Ông Phạm Thành Kiên | 1971 | Bạc Liêu | Bí thư Quận ủy quận 3 |
23 | Bà Nguyễn Thị Lệ | 1967 | TP.HCM | Phó bí thư, Chủ tịch HĐND TPHCM |
24 | Ông Lê Thanh Liêm | 1963 | Bến Tre | Phó Chủ tịch UBND TPHCM |
25 | Bà Thái Thị Bích Liên | 1973 | TPHCM | Bí thư Quận ủy quận 4 |
26 | Bà Lê Thị Huỳnh Mai | 1970 | Bến Tre | Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư |
27 | Bà Nguyễn Thị Bạch Mai | 1971 | Thái Bình | Phó ban Thường trực Ban Dân vận Thành ủy TPHCM |
28 | Ông Huỳnh Cách Mạng | 1965 | Bình Định | Phó ban Thường trực Ban Tổ chức Thành ủy TPHCM |
29 | Ông Lê Duy Minh | 1972 | Thừa Thiên – Huế | Cục trưởng Cục thuế TPHCM |
30 | Ông Lê Văn Minh | 1976 | Bến Tre | Phó ban Thường trực Ban Tuyên giáo Thành uỷ TPHCM |
31 | Ông Lê Hồng Nam | 1966 | Bình Dương | Giám đốc Công an TPHCM |
32 | Ông Nguyễn Văn Nam | 1966 | TP.HCM | Tư lệnh Bộ Tư lệnh TPHCM |
33 | Ông Trần Văn Nam | 1970 | Quảng Ngãi | Phó chủ nhiệm thường trực Ủy ban Kiểm tra Thành ủy TPHCM |
34 | Ông Trần Hoàng Ngân | 1964 | Tiền Giang | Viện trưởng Viện Nghiên cứu Phát triển TPHCM |
35 | Ông Nguyễn Thanh Nhã | 1974 | Hậu Giang | Giám đốc Sở Quy hoạch – Kiến trúc TPHCM |
36 | Ông Huỳnh Thanh Nhân | 1969 | TP.HCM | Giám đốc Sở Nội vụ TPHCM |
37 | Ông Nguyễn Tấn Phát | 1977 | Ninh Thuận | Giám đốc Học viện cán bộ TPHCM |
38 | Ông Lê Thanh Phong | 1967 | Bến Tre | Chánh án TAND TPHCM |
39 | Ông Nguyễn Thành Phong | 1962 | Bến Tre | Phó bí thư Thành ủy, Chủ tịch UBND TPHCM |
40 | Bà Phan Thị Thanh Phương | 1984 | Quảng Nam | Bí thư Thành đoàn TPHCM |
41 | Ông Nguyễn Sỹ Quang | 1970 | Nghệ An | Phó Giám đốc Công an TPHCM |
42 | Ông Trần Lưu Quang | 1967 | Tây Ninh | Phó Bí thư Thường trực Thành ủy TPHCM |
43 | Ông Trần Hoàng Quân | 1970 | TPHCM | Bí thư Huyện ủy huyện Bình Chánh |
44 | Ông Lê Hồng Sơn | 1965 | TPHCM | Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo TPHCM |
45 | Ông Lê Minh Tấn | 1963 | TPHCM | Giám đốc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội TPHCM |
46 | Ông Hà Phước Thắng | 1976 | Quảng Nam | Chánh văn phòng UBND TPHCM |
47 | Ông Lâm Đình Thắng | 1981 | Bạc Liêu | Bí thư Quận ủy quận 9 |
48 | Ông Nguyễn Quyết Thắng | 1969 | Hải Dương | Bí thư Huyện ủy huyện Củ Chi |
49 | Ông Nguyễn Toàn Thắng | 1977 | TP.HCM | Giám đốc Sở Tài nguyên – Môi trường |
50 | Bà Phan Thị Thắng | 1976 | Long An | Phó Chủ tịch HĐND TPHCM |
51 | Ông Trần Thế Thuận | 1967 | Long An | Giám đốc Sở Văn hóa – Thể thao |
52 | Ông Võ Ngọc Quốc Thuận | 1976 | Quảng Nam | Bí thư Đảng uỷ Khối Dân – Chính - Đảng TPHCM |
53 | Bà Trần Thị Diệu Thúy | 1977 | TPHCM | Chủ tịch Liên đoàn Lao động TPHCM |
54 | Ông Tăng Chí Thượng | 1967 | Trà Vinh | Phó Giám đốc Sở Y tế |
55 | Bà Nguyễn Trần Phượng Trân | 1976 | Lâm Đồng | Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ TPHCM |
56 | Bà Văn Thị Bạch Tuyết | 1976 | TPHCM | Phó trưởng Đoàn đại biểu Quốc hội TPHCM |
57 | Ông Tô Danh Út | 1966 | TPHCM | Chỉ huy trưởng Bộ đội Biên phòng TPHCM |
58 | Ông Bùi Tá Hoàng Vũ | 1974 | Quảng Ngãi | Giám đốc Sở Công Thương TPHCM |
59 | Ông Nguyễn Thanh Xuân | 1981 | TPHCM | Chủ tịch Hội Nông dân TPHCM |
60 | Ông Phan Văn Xựng | 1967 | TPHCM | Chính ủy Bộ Tư lệnh TPHCM |
61 | Bà Trần Kim Yến | 1969 | Phú Yên | Bí thư Quận ủy quận 1 |
Xem thêm: lmth.neiv-hnaht-16-oc-ix-aohk-mchpt-ob-gnad-hnah-pahc-nab/965903/nv.semitnogiaseht.www