Danh sách đề nghị truy tặng Bằng “Tổ quốc ghi công”
1. Đại tá Lê Văn Quế, sinh năm 1971. Quê quán: Xã Hoằng Trinh, huyện Hoằng Hóa, tỉnh Thanh Hóa. Chức vụ: Chủ nhiệm hậu cần
2. Trung tá Phùng Thanh Tùng, sinh năm 1979. Quê quán: Xã Nghi Hương, huyện Nghi Lộc, tỉnh Nghệ An. Chức vụ: Trợ lý Quân lực.
3. Trung tá, Phạm Ngọc Quyết, sinh năm 1977. Quê quán: Xã Quảng Văn, thị xã Ba Đồn, tỉnh Quảng Bình. Chức vụ: Trợ lý Quân lực.
4. Thượng úy Lê Hải Đức, sinh năm 1989; Quê quán: Xã Hạ Trạch, huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình. Chức vụ: Trợ lý kế hoạch.
5. Trung tá quân nhân chuyên nghiệp Nguyễn Cao Cường, sinh năm 1977. Quê quán: Xã Cương Gián, huyện Nghi Xuân, tỉnh Hà Tĩnh. Chức vụ: Nhân viên bảo mật.
6. Trung tá quân nhân chuyên nghiệp Bùi Đình Toản, sinh năm 1970. Quê quán: Xã Quỳnh Thiện, huyện Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ An. Chức vụ: Lái xe.
7. Thiếu tá quân nhân chuyên nghiệp Nguyễn Cảnh Trung, sinh năm 1978. Quê quán: Xã Thượng Sơn, huyện Đô Lương, tỉnh Nghệ An. Chức vụ: Nhân viên Văn thư.
8. Đại úy quân nhân chuyên nghiệp, Lê Đức Thiện, sinh năm 1980. Quê quán: Xã Định Tăng, huyện Yên Định, tỉnh Thanh Hóa. Chức vụ: Quản lý.
9. Thượng úy quân nhân chuyên nghiệp Lê Hương Trà, sinh năm 1984. Quê quán: Xã Tiên Điền, huyện Nghi Xuân, tỉnh Hà Tĩnh.Chức vụ: Lái xe.
10. Thượng úy quân nhân chuyên nghiệp Trần Văn Toàn, sinh năm 1983. Quê quán: Xã Xuân Thành, huyện Yên Thành, tỉnh Nghệ An. Chức vụ: Lái xe
11. Thượng úy quân nhân chuyên nghiệp Nguyễn Văn Thu, sinh năm 1984. Quê quán: Xã Tăng Thành, huyện Yên Thành, tỉnh Nghệ An. Chức vụ: Lái xe.
12. Thượng úy quân nhân chuyên nghiệp, Trần Quốc Dũng, sinh năm 1984. Quê quán: Xã cẩm Vĩnh, huyện cẩm Xuyên, tỉnh Hà Tĩnh. Chức vụ: Nuôi quân.
13. Thượng úy quân nhân chuyên nghiệp, Lê Cao Cường, sinh năm 1983. Quê quán: Xã Hưng Đạo, huyện Hưng Nguyên, tỉnh Nghệ An. Chức vụ: Nhân viên xăng dầu.
14. Thượng úy quân nhân chuyên nghiệp, sinh năm 1984. Quê quán: Xã Thạch Thắng, huyện Thạch Hà, tỉnh Hà Tĩnh. Chức vụ: Nuôi quân.
15. Trung sĩ Cao Văn Thắng, sinh năm 2000. Quê quán: Xã Hương Đô, huyện Hương Khê, tỉnh Hà Tĩnh. Chức vụ: Chiến sĩ.
16. Trung sĩ Lê Tuấn Anh, sinh năm 2000. Quê quán: Xã Gio Mai, huyện Gio Linh, tỉnh Quảng Trị. Chức vụ: Chiến sĩ.
17. Trung sĩ Phạm Văn Thái, sinh năm 1999. Quê quán: Phường Hải Thành, thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình. Chức vụ: Chiến sĩ.
18. Trung sĩ, Hồ Văn Nguyên, sinh năm 1998. Quê quán: Xã Hướng Sơn, huyện Hướng Hóa, tỉnh Quảng Trị. Chức vụ: Chiến sĩ.
19. Trung sĩ Nguyễn Anh Duy, sinh năm 2000. Quê quán: Xã Hưng Tây, huyện Hưng Nguyên, tỉnh Nghệ An. Chức vụ: Chiến sĩ.
20. Trung sĩ Lê Sỹ Phiêu, sinh năm 1997. Quê quán: Xã Thuần Thiện, huyện Can Lộc, tỉnh Hà Tĩnh. Chức vụ: Chiến sĩ.
21. Trung sĩ Lê Thế Linh, sinh năm 1995. Quê quán: Xã Gio Việt, huyện Gio Linh, tỉnh Quảng Trị. Chức vụ: Chiến sĩ.
22. Trung sĩ Nguyễn Quang Sơn, sinh năm 2001. Quê quán: Xã Thái Sơn, huyện Đô Lương, tỉnh Nghệ An. Chức vụ: Chiến sĩ.
Xem thêm: lmth.201549-733-naod-nahn-nauq-22-ohc-is-teil-nahn-gnoc-ihgn-ed/us-ioht/nv.olp