Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn (Agribank) cho biết sẽ phát hành 5 triệu trái phiếu ra công chúng. Mệnh giá 1 triệu đồng/trái phiếu, kì hạn 7 năm, tương đương tổng giá trị phát hành là 5.000 tỷ đồng.
Lãi suất được xác định bằng lãi suất tham chiếu + biên độ. Trong đó, lãi suất tham chiếu là bình quân tiền gửi kỳ hạn 12 tháng trả lãi sau của 4 ngân hàng Agribank, Vietcombank, BIDV, Vietinbank. Biên độ lãi suất là 1,3%/năm cho 5 năm đầu và là 1,5%/năm cho năm thứ 6 và năm thứ 7.
Như vậy, lãi suất trái phiếu của Agribank sẽ cao hơn lãi suất tiền gửi kỳ hạn 1 năm từ 1,3% đến 1,5%. Đáng chú ý, số trái phiếu này có thể sử dụng để cầm cố, vay vốn tại Chi nhánh Agribank hoặc tại các ngân hàng khác.
Được biết, mục đích của đợt phát hành này nhằm tăng vốn cấp 2 để đáp ứng các tỷ lệ đảm bảo an toàn theo quy định của Ngân hàng Nhà nước, đồng thời tăng trưởng nguồn vốn dài hạn đáp ứng nhu cầu cho vay của nền kinh tế, đặc biệt là cho vay lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn và nông dân, doanh nghiệp nhỏ và vừa, các dự án đầu tư trung và dài hạn.
Thời hạn Agribank nhận đăng ký mua trái phiếu từ ngày 2/12/2020 đến hết ngày 23/12/2020 tại tất cả 2.300 chi nhánh, phòng giao dịch của Agribank trên toàn quốc hoặc Đại lý phát hành là Công ty cổ phần Chứng khoán Agribank (Agriseco). Ngày phát hành dự kiến 24/12/2020.
Về kết quả hoạt động kinh doanh, lũy kế 6 tháng đầu năm, lợi nhuận trước thuế của Agribank đạt 6.761 tỷ đồng, giảm 13,2% so với cùng kỳ năm trước. Lợi nhuận sau thuế đạt 5.414 tỷ đồng, giảm 13,2%.
Tính đến cuối tháng 6/2020, tổng tài sản của ngân hàng đạt hơn 1,47 triệu tỷ đồng, tăng 1,39% so với đầu năm. Trong đó, dư nợ cho vay kinh tế đạt hơn 1,13 triệu tỷ đồng, tăng 1,2%; tỷ trọng cho vay nông nghiệp nông thôn là 68,7%. Tổng nguồn vốn huy động thị trường 1 đạt gần 1,36 triệu tỷ đồng, tăng 4% so với đầu năm.
Tại ngày 30/6, nợ xấu nội bảng của Agribank là 24.463 tỷ đồng, tăng 39% so với đầu năm, chiếm 2,15% so với tổng dư nợ cho vay. Tỷ lệ bao phủ nợ xấu của ngân hàng đạt gần 100%.
Xem thêm: mth.57584136130210202-2-pac-nov-gnat-ed-ueihp-iart-gnod-yt-0005-hnah-tahp-knabirga/nv.ymonocenv